Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một loại hình kinh tế tư nhân. Có yếu tố đặc biệt và được thành lập, hoạt động và tuân thủ theo quy định pháp luật Việt Nam và một số công ước, luật pháp quốc tế. Sau đây là một số quy định pháp luật hiện hành về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
I. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI:
Pháp luật quy định điều kiện, đối tượng áp dụng đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài gồm:
- Vốn góp của doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài góp. Chiếm từ 1% đến 100% số vốn điều lệ hoặc vốn pháp định;
- Công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam. Có quyền thành lập thêm các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Hoặc góp vốn đầu tư, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Các trường hợp đầu tư theo hợp đồng BBC phải xin Giấy chứng nhận đầu tư gồm thành lập mới. Hoặc góp từ 1% – 100% vốn điều lệ.
- Không phải xin cấp Giấy những đăng ký đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần hoặc góp vốn vào doanh nghiệp Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải xin Giấy phép kinh doanh đối với ngành nghề, lĩnh vực phân phối, xuất nhập khẩu.
- Trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước ngày 01/07/2015. Sẽ không cần thành lập lại doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mới khi thực hiện các dự án đầu tư mới.
*** Trình tự thành lập công ty liên doanh có yếu tố nước ngoài năm 2019 gồm:
- Thành lập công ty Việt Nam;
- Xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề có điều kiện theo luật định;
- Bên Việt Nam chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài;
- Đối với lĩnh vực phân phối và xuất nhập khẩu phải xin Giấy phép kinh doanh.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
1. Đối với dự án đầu tư (DAĐT) không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đối với dự án đầu tư (viết tắt DAĐT) không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư như sau:
*** Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm các loại giấy tờ
- Văn bản đề nghị thực hiện DAĐT;
- Đối với cá nhân: Bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư nước ngoài. Đối với tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc giấy tờ tương đương xác nhận tư cách pháp lý;
- Bản sao một trong các tài liệu:
+ Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất của nhà đầu tư,
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ,
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty tài chính,
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư,
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
- Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc giấy tờ pháp lý xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm đề thực hiện DAĐT;
- Giải trình về sử dụng công nghệ với những dự án xây dựng và kinh doanh cảng hoặc vận tải hàng không
- Hợp đồng BBC đối với DAĐT đầu tư theo hình thức này.
- Trường hợp DAĐT đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp bộ hồ sơ gồm các giấy tờ trên. Trong đó đề xuất DAĐT được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện DAĐT. Từ khi triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư
*** Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Điều 28, Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cụ thể:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với những DAĐT ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, khu kinh tế (gọi tắt là khu công nghiệp). DAĐT phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp và DAĐT trong khu công nghiệp tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý.
- Ban Quản lý các khu công nghiệp tiếp nhận, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với DAĐT phát triển kết cấu hạ tầng; DAĐT thực hiện trong khu công nghiệp.
*** Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có đủ điều kiện sau:
- Mục tiêu DAĐT không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- DAĐT đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định gồm:
+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư,
+ Phạm vi hoạt động đầu tư,
+ Đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư
+ Và các điều kiện khác theo luật Việt Nam và điều ước quốc tế về đầu tư.
2. Đối với DAĐT thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:
*** Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh
- Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ pháp lý theo luật định.
- Thời hạn giải quyết: được quy định cụ thể tại Điều 30, Nghị định 118/2015/NĐ-CP tối đa không quá 37 ngày đối với hồ sơ hợp lệ. Thì cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
*** Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ theo luật định.
- Thời hạn giải quyết: quy định tại Điều 31, Nghị định 118/2015/NĐ-CP tối đa không quá 70 ngày đối với hồ sơ hợp lệ. Thì cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư.
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY SAU KHI CÓ GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ:
Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định Luật doanh nghiệp 2014. Thủ tục thành lập doanh nghiệp gồm các bước sau:
- Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Công bố doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử quốc gia;
- Khắc dấu công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thông báo mẫu dấu;
- Đăng ký mã thuế, chữ ký số…
- Luật Doanh nghiệp quy định thời gian thực hiện các thủ tục trên từ 05 đến 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư.
IV. THỦ TỤC GIẤY PHÉP KINH DOANH KHI THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
(Chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thực hiện quyền xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa)
- Luật đầu tư 2014 và Luật doanh nghiệp 2014 quy định công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh trong một số lĩnh vực phân phối và xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Hồ sơ giấy tờ xin Giấy phép kinh doanh gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh; Giải trình đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật, xác nhận kinh nghiệm; Bản thuyết minh năng lực tài chính có xác nhận chứng thực của ngân hàng; Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thời hạn giải quyết: từ 25-30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Trên đây là những quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài và một số trình tự, thủ tục cấp các loại Giấy phép để doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động tại Việt Nam. Nếu quý khách có nhu cầu cung cấp thêm thông tin hoặc tư vấn, hỗ trợ về vấn đề này xin vui lòng liên hệ số hotline hoặc gửi email cho chúng tôi để được giải đáp.